Thép ss400 và ct3: Nên chọn loại nào làm quạt?
- Thứ Năm, 6 Tháng Bảy, 2023
Vật liệu thép SS400 và ct3 là loại được sử dụng nhiều để làm nguyên liệu chế tạo quạt công nghiệp. Với 2 loại này nên chọn loại nào. Hãy cùng nhau so sánh trong nội dung bài viết sau đây.
Hiện nay trên thị trường có nhiều loại thép khác nhau. Trong đó, loại thép được sử dụng khá phổ biến là thép SS400 và CT3. Đặc biệt là đối với ngành sản xuất quạt công nghiệp.
So sánh thép ss400 và ct3?
1, Khái niệm
* Thép SS400
Thép SS400 được sử dụng trong ngành công nghiệp chế tạo máy móc, khuôn dập, chi tiết máy cơ khí,… Trong đó có cả trong sản xuất quạt công nghiệp – Quạt hướng trục, ly tâm.
Thép tấm SS400 được chia thành 2 loại:
– Thép tấm thường.
– Thép tấm nhám.
Thép SS400 được sản xuất chủ yếu bằng quy trình luyện thép cán nóng. Thông qua quá trình cán thường để tạo ra thành phẩm cuối cùng.
Thép hoàn thiện thường có màu xanh, đen hoặc tối đặc trưng. Thép cán nguội thường sẽ có độ dày mỏng hơn so thép cán nóng.
Hiện nay, thép SS400 cán nóng được lựa chọn sử dụng nhiều. Bởi vì có đa dạng về độ dày, dễ dàng uốn cong sử dụng, độ bền cao.
* Thép CT3
Thép CT3 là loại thép cacbon, có hàm lượng C<0.25%. Quạt được làm từ vật liệu thép CT3 có độ bền cao.
Đồng thời cũng được sản xuất theo quy trình nghiêm ngặt, kiểm tra chặt chẽ. Do vậy luôn đảm bảo chất lượng, đạt hiệu suất cao.
2, Đặc tính kỹ thuật
* Thép SS400
Những đặc tính kỹ thuật của thép SS400 như sau:
– Giới hạn bền kéo:
Từ 400 – 510 MPa. Đây là loại thép cacbon thông thường.
Thành phần hóa học của của loại thép này là P ≤ 0.05% và S ≤ 0,05%.
– Độ bền chảy (MPa) tính theo độ dày:
+ Độ dày ≤ 16mm: 245 MPa
+ Độ dày 16 – 40mm: 235 MPa.
+ Độ dày > 40mm: 215 MPa.
– Độ dãn dài tương đối % tính theo độ dày:
+ Độ dày ≤ 25mm: 20%.
– Độ dày > 25mm: 24%.
– Thử uốn nguội 1800 (r là bán kính gối uốn, a là độ dày): r = 1,5a
* Thép CT3
Những đặc tính kỹ thuật của thép CT3 như sau:
– Độ bền chảy (MPa) tính theo độ dày:
+ Độ dày < 20mm: 245 MPa.
+ Độ dày từ 20mm – 40mm: 235 MPa.
+ Độ dày từ 40mm – 100mm: 226 MPa.
+ Độ dày > 100mm: 216 MPa.
– Độ dãn dài tương đối % tính theo độ dày:
Với dòng vật liệu này sản phẩm càng dày thì độ dãn tương đối càng cao:
+ Độ dày thép < 20mm: 26%.
+Độ dày 20 – 40 mm: 25%.
+Độ dày > 40mm: 23%.
– Thử uốn nguội 1800 tính theo độ dày:
+ ≤ 220d = 0,5a.
+ > 20d = a.
Trong đó: d là đường kính gối uốn, a là độ dày.
3, Thành phần hóa học
* Thép SS400
Thành phần hóa học có trong thép SS400 như sau:
– Cacbon: 0.11~0.18%
– Silic: 0.12~0.17%
– Mangan: 0.40~0.47%
– Niken: 0.03%
– Crom: 0.02%.
– Phosphor: 0.02max%
– Lưu huỳnh: 0.03max%
* Thép CT3
– Cacbon: 0.14 – 0.22%.
– Silic: 0.12 – 0.30%.
– Mangan: 0.40 – 0.60%.
– Phosphor: ≤ 0.04%.
– Lưu huỳnh: ≤ 0.05%.
Nên chọn loại thép ss400 và ct3 nào để chế tạo quạt?
Tính chất của thép này cũng gây ảnh hưởng trực tiếp đến đặc tính của chúng. %C tỉ lệ thuận với độ bền và độ cứng. Ngược lại tỉ lệ nghịch với độ dẻo dai.
Thép SS400 và CT3 đều có hàm lượng cacbon thấp hơn 0,25%. Do vậy đều có khả năng uốn dẻo, dễ gia công hơn là khả năng chịu lực hay bền bỉ.
Các thông số kỹ thuật của hai loại thép tương đương nhau. Cũng như thành phần cấu tạo gần giống nhau.
Vì vậy những đặc tính của chúng tương đương nhau và có thể sử dụng thay thế cho nhau.
Do đó tùy từng nhu cầu của khách hàng có thể lựa chọn vật liệu chế tạo quạt.
Hy vọng nội dung bài viết đã giúp khách hàng biết được các đặc điểm của 2 loại thép SS400 và CT3 này và nên lựa chọn loại nào. Nếu cần tư vấn thêm hãy liên hệ cho chúng tôi nhé.
* Inox 304 và inox 201 có tốt không? Nên dùng loại nào?